Hướng dẫn thủ tục hành chính về xây dựng

Đăng ngày 19 - 06 - 2013
100%

 

UBND TỈNH HƯNG YÊN

SỞ XÂY DỰNG

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY CHẾ

Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan Sở Xây dựng Hưng Yên

(Ban hành kèm theo Quyết định số 62 /QĐ-SXD ngày 19 tháng 6 năm 2013

 của Giám đốc Sở Xây dựng Hưng Yên)

Chương I

NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Qui chế này được xây dựng trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Xây dựng Hưng Yên, thực hiện qui định về cơ chế “Một cửa” trong việc giải quyết công việc của tổ chức, công dân theo Quyết định số 15/2007/QĐ-UBND ngày 11/10/2007 của UBND tỉnh Hưng Yên.

Điều 2.

1. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phũng Sở cú nhiệm vụ: Tiếp, hướng dẫn tổ chức, công dân đến liên hệ về những công việc được qui định giải quyết theo cơ chế “Một cửa”; nhận hồ sơ đó đủ thủ tục theo qui định, chuyển hồ sơ đó nhận cho cỏc Phũng chuyờn mụn để xem xét giải quyết và trả kết quả cho tổ chức, công dân.

2. Qui trình và lĩnh vực thực hiện: Thực hiện theo đúng Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng được UBND tỉnh quyết định ban hành kèm theo Qui chế này.

Chương II

QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐẾN GIAO DỊCH VÀ CÁC

PHÒNG, BỘ PHẬN CHUYÊN MÔN CƠ QUAN SỞ 

Điều 3. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu giao dịch.

          1. Đối với tổ chức:

          Người đại diện tổ chức đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu của cơ quan và nộp đủ hồ sơ theo qui định.

          Khi đến nhận kết quả, người nhận hồ sơ phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả và nộp lệ phí theo quy định.

          2. Đối với cá nhân:

          Người đến giao dịch phải xuất trình chứng minh thư nhân dân với bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ. Trường hợp uỷ quyền cho người khác phải có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc cơ quan nơi công tác.

          Khi đến nhận kết quả, người nhận hồ sơ phải xuất trình giấy tiếp nhận hẹn trả kết quả và nộp lệ phí theo quy định.

 Điều 4. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; các phòng chuyên môn của Sở.

          1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả(Sau đây gọi tắt là bộ phận một cửa):

          - Bộ phận "một cửa" thực hiện ba công khai:

Công khai về thủ tục hồ sơ;

Công khai về thời gian giải quyết;

Công khai về các khoản phí, lệ phí phải nộp.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Vào các ngày làm việc trong tuần (từ thứ 2 đến thứ 6):

Buổi sáng từ 8h00’ đến 11h30’;

Buổi chiều từ 13h30’ đến 16h00’.

          - Trả hồ sơ đã giải quyết xong.

          - Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả được thực hiện tại phòng tiếp nhận và trả kết quả Trụ sở làm việc Sở Xây dựng.

          - Khi tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân, cán bộ Bộ phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra các loại giấy tờ cần thiết của từng loại hồ sơ, hướng dẫn tổ chức, cá nhân kê khai, bổ sung (nếu thiếu). Nếu hồ sơ đã đúng và đủ số lượng các loại giấy tờ theo qui định tại từng qui trình của Bộ thủ tục hành chính của Sở Xây dựng thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu biên nhận.

          - Trong trường hợp cần thiết, cán bộ "một cửa" có thể mời cán bộ của phòng chuyên môn Sở có chức năng thẩm định cùng tham gia kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ.

- Nếu phòng chuyên môn yêu cầu cần có giải trình, bổ sung (trong thời gian giải quyết) phải thông báo bằng văn bản về nội dung, thời gian để bộ phận "một cửa"  thông báo tới tổ chức, cá nhân liên quan biết để làm việc.

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn có chức năng giải quyết ngay trong ngày. Việc giao nhận hồ sơ với phòng chuyên môn được thể hiện bằng văn bản (hoặc ký nhận vào sổ giao nhận).

- Thông báo các khoản lệ phí phải nộp và yêu cầu tổ chức, cá nhân thực hiện trước khi nhận kết quả. Phối hợp với Kế toán Sở  thu phí, lệ phí theo quy định.

- Hàng tuần bộ phận "một cửa" tổng hợp báo cáo Giám đốc Sở (bằng văn bản) tình hình tiếp nhận và giải quyết công việc trong tuần vào chiều thứ 6 (từ 16 giờ).

          2.  Các phòng chuyên môn của Sở.

          - Phòng chuyên môn có trách nhiệm cử cán bộ của phòng cùng tiếp nhận hồ sơ khi bộ phận "một cửa" có đề nghị.

          - Giải quyết công việc trong thời gian theo lịch hẹn (trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết phải báo cáo và được sự đồng ý của Lãnh đạo Sở). Chuyển kết quả đã giải quyết đến bộ phận "một cửa" để trả kết quả theo qui định. Hồ sơ lưu trữ do phòng chuyên môn đảm nhiệm theo qui định.

          - Căn cứ vào qui định hiện hành về mức phí, lệ phí phải nộp, khi chuyển hồ sơ đã giải quyết về bộ phận "một cửa" các phòng chuyên môn có trách nhiệm thông báo bằng văn bản các khoản phí và lệ phí (trừ các khoản phí và lệ phí đã được qui định chung) tới bộ phận "một cửa" biết để thực hiện việc thu phí, lệ phí theo qui định.

Chương III

 TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Chánh Văn phòng Sở; Trưởng các phòng cơ quan Sở; các tổ chức và cá nhân có liên quan có trách nhiệm tổ chức và thực hiện Quy chế này.

2. Văn phòng Sở phối hợp với các phòng có liên quan theo dõi, kiểm tra việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông cơ quan Sở Xây dựng theo quy định tại Quy chế này.

Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, Văn phòng Sở, các phòng chuyên môn thuộc Sở, bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ báo cáo Lãnh đạo Sở để xử lý kịp thời.

                                                                                                                                                                              GIÁM ĐỐC

                                                                                              

                                                                                                                                                                           Bùi Văn Đống 

Chương IV

QUI TRÌNH GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC

I. Lĩnh vực quy hoạch xây dựng:

 

1. Tên thủ tục:

Giới thiệu địa điểm xây dựng

 

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Tờ trình của chủ đầu tư.

- Chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền.

- Văn bản thoả thuận của địa phương.

- Sơ đồ vị trí hoặc bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000-1/5000 có chính quyền địa phương ký, đóng dấu.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

 

- Thời hạn giải quyết:

05 ngày làm việc (kể từ ngày phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ hợp lệ)

 

- Lệ phí:

Lệ phí giới thiệu địa điểm xây dựng: 100.000 VNĐ. (Quyết định số: 227/QĐ-UB ngày 24/02/1998 của UBND tỉnh.)

 

 

2. Tên thủ tục:

Cấp chứng chỉ quy hoạch

 

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn xin cấp chứng chỉ quy hoạch.

- Sơ đồ vị trí và bản đồ đo đạc hiện trạng tỷ lệ 1/500 hoặc 1/2000 (do đơn vị tư vấn thiết kế có đủ tư cách pháp nhân thực hiện, có thời hạn chưa quá 2 năm).

- Thông báo địa điểm xây dựng công trình được UBND tỉnh Hưng Yên phê duyệt.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

 

- Thời hạn giải quyết:

05 ngày làm việc ( kể từ ngày phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ hợp lệ)

 

- Lệ phí:

Lệ phí cấp chứng chỉ quy hoạch: 200.000 VNĐ. (Quyết định số: 227/QĐ-UB ngày 24/02/1998 của UBND tỉnh.)

3. Tên thủ tục:

Thẩm định mặt bằng quy hoạch tổng thể

 

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Tờ trình xin thẩm định MBTT của chủ đầu tư.

- Mặt bằng quy hoạch tỷ lệ 1/500 hoặc 1/2000 trên nền bản vẽ đo đạc địa hình cùng tỷ lệ của tổ chức có tư cách pháp nhân thực hiện, đã được chủ đầu tư và UBND cấp huyện chấp thuận.

- Thông báo địa điểm xây dựng công trình được UBND tỉnh Hưng Yên phê duyệt.

- Quy mô dự án hoặc nhiệm vụ thiết kế được pháp nhân có thẩm quyền phê duyệt, hoặc nhiệm vụ thiết kế được Sở Kế hoạch - Đầu tư chấp thuận.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

 

- Thời hạn giải quyết:

05 ngày làm việc (kể từ ngày phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ hợp lệ)

 

- Lệ phí:

Lệ phí thẩm định MB quy hoạch tổng thể dự án: 200.000 VNĐ. (Quyết định số: 227/QĐ-UB ngày 24/02/1998 của UBND tỉnh).

 

4. Tên thủ tục:

Thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng

 

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Tờ trình xin thẩm định đồ án QHXD của chủ đầu tư.

- Bộ hồ sơ bản vẽ theo quy định tại Nghị định số: 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng, và Thông tư số: 07/2008/TT-BXD ngày 07/04/2008 về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng.

- Thuyết minh tổng hợp kèm theo các bản vẽ thu nhỏ và các văn bản pháp lý có liên quan.

- Nhiệm vụ thiết kế quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Biên bản nghiệm thu đồ án quy hoạch của chủ đầu tư.

b) Số lượng hồ sơ: 05 (bộ)

 

- Thời hạn giải quyết:

20 ngày làm việc (kể từ ngày phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ hợp lệ)

 

- Lệ phí:

Lệ phí Thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng tính theo % tổng giá trị dự toán. (quy định tại Quyết định số: 15/2008/QĐ-BXD ngày 17/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

 

           

 

5. Tên thủ tục:

Chấp thuận phương án kiến trúc quy hoạch

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Tờ trình thẩm định phương án kiến trúc quy hoạch.

- Chủ trương đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Văn bản chấp thuận nhiệm vụ thiết kế Nhiệm vụ thiết kế.

- Tổng mặt bằng dự án được duyệt.

- Hồ sơ thiết kế sơ bộ đã thông qua Hội đồng Kiến trúc quy hoạch.

- Thông báo ý kiến về phương án kiến trúc quy hoạch của Hội đồng kiến trúc quy hoạch tỉnh.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết:

05 ngày làm việc (kể từ ngày phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ hợp lệ)

- Lệ phí:

Lệ phí thẩm định phương án kiến trúc quy hoạch.

 


6. Tên thủ tục:

Cấp giấy phép quy hoạch xây dựng

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép quy hoạch (theo BM.06/KTQH-03 và BM.06/KTQH-04) (bản chính).

- Sơ đồ vị trí và bản đồ đo đạc hiện trạng tỷ lệ 1/1000 -1/2000 (đối với khu đất có diện tích lớn hơn 5ha), tỷ lệ 1/500 (đối với khu đất có diện tích nhỏ hơn 5ha), do cơ quan có tư cách pháp nhân thực hiện, thời hạn chưa quá 2 năm (bản sao)

- Dự kiến chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị (bản chính).

- Nội dung đầu tư, quy mô dự án và tổng mức đầu tư (bản chính).

- Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài chính để triển khai dự án (bản chính).

b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ) gốc.

- Thời hạn giải quyết:

05 ngày làm việc (kể từ ngày phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ hợp lệ)

- Lệ phí:

Lệ phí cấp Giấy phép quy hoạch được xác định bằng tỷ lệ phần trăm của tổng mức đầu tư dự kiến của dự án đầu tư xây dựng và thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

II. Lĩnh vực xây dựng:

7. Tên thủ tục:

Cấp chứng chỉ hành nghề cho kỹ sư, kiến trúc sư hoạt động xây dựng.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

   Đơn xin cấp chứng chỉ.

   03 ảnh mầu 3x4 (chụp trong năm xin cấp CC)

   Giấy giới thiệu của đơn vị quản lý người xin cấp.

   Bản công chứng các văn bằng chuyên môn, chứng nhận liên quan đến nội dung đăng ký cấp CC (Bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp, …).

   Bản công chứng Chứng minh thư nhân dân

   Bản khai kinh nghiệm công tác, có xác nhận của đơn vị quản lý người xin cấp.

b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)

- Thời hạn giải quyết:

30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Lệ phí:

Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư, kiến trúc sư; mức 300.000đ. (Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/03/2012 về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.)

 

8. Tên thủ tục:

Cấp lại chứng chỉ hành nghề cho kỹ sư, kiến trúc sư hoạt động xây dựng.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

   Đơn xin cấp lại chứng chỉ.

   Chứng chỉ cũ (đối với trường hợp bị rách, nát, xin cấp bổ sung nội dung hành nghề, hoặc CC cũ đã hết hạn).

   Giấy giới thiệu của đơn vị quản lý người xin cấp.

   Bản công chứng các văn bằng chuyên môn, chứng nhận liên quan đến nội dung đăng ký cấp CC (Bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp, …), bản khai kinh nghiệm công tác đối với trường hơp xin bổ sung nội dung hành nghề.

b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)

- Thời hạn giải quyết:

- Lần đầu: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp xin lại do mất, rách, nát thì Giám đốc Sở Xây dựng xem xét quyết định, không phải qua hội đồng tư vấn.

- Lệ phí:

Lệ phí cấp lại chứng chỉ hành nghề kỹ sư, kiến trúc sư; mức 200.000đ. (Công văn số 8580/BTC-CST ngày 08/7/2005 của Bộ Tài chính V/v thu lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư xây dựng, kiến trúc sư, giám sát.)

 

9. Tên thủ tục:

Cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

   Đơn xin cấp chứng chỉ.

   02 ảnh mầu 3x4 (chụp trong năm xin cấp CC)

   Giấy giới thiệu của đơn vị quản lý người xin cấp.

   Bản công chứng các văn bằng chuyên môn, chứng nhận liên quan đến nội dung đăng ký cấp CC (Bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp, Chứng nhận đào tạo nghiệp vụ tư vấn giám sát…).

   Bản công chứng Chứng minh thư nhân dân

   Bản khai kinh nghiệm công tác, có xác nhận của đơn vị quản lý người xin cấp.

b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)

- Thời hạn giải quyết:

30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Lệ phí:

Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng: 300.000 đồng. (Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/03/2012 về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng).

 

10. Tên thủ tục:

Cấp lại chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

   02 ảnh 3*4;

   Bản sao CMND ;

   Đơn xin cấp lại chứng chỉ.

   Chứng chỉ cũ (đối với trường hợp bị rách, nát, xin cấp bổ sung nội dung hành nghề, hoặc CC cũ đã hết hạn).

   Giấy giới thiệu của đơn vị quản lý người xin cấp.

   Bản công chứng các văn bằng chuyên môn, chứng nhận liên quan đến nội dung đăng ký cấp CC (Bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp, …), bản khai kinh nghiệm công tác đối với trường hơp xin bổ sung nội dung hành nghề.

b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)

- Thời hạn giải quyết:

- Lần đầu: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp xin lại do mất, rách, nát thì Giám đốc Sở XD xem xét quyết định, không phải qua hội đồng tư vấn.

- Lệ phí:

Lệ phí cấp lại chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng: 150.000 đồng. (Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/03/2012 về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng).

 

11. Tên thủ tục:

Cấp chứng chỉ hành nghề cho kỹ sư định giá hạng 01 (trường hợp nâng từ hạng 2 lên hạng 1)

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

   Đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá, có xác nhận của địa phương hoặc cơ quan nơi làm việc.

   02 ảnh mầu 3x4 (chụp trong vòng 6 tháng trước khi xin cấp chứng chỉ)

   Bản công chứng chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 02.

   Chứng nhận tham gia khoá bồi dưỡng cập nhật kiến thức về cơ chế chính sách đầu tư xây dựng công trình và nghiệp vụ tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

   Bản khai kinh nghiệm công tác, có xác nhận của đơn vị quản lý người xin cấp.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết:

- Lần đầu: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cấp lại: 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Lệ phí:

Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư, định giá xây dựng; mức 300.000đ. (Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/03/2012 về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng).

 

12. Tên thủ tục:

Cấp chứng chỉ hành nghề cho kỹ sư định giá hạng 2

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

   Đơn xin cấp chứng chỉ, có xác nhận của địa phương hoặc cơ quan nơi làm việc.

   02 ảnh mầu 3x4 (chụp trong vòng 6 tháng trước khi xin cấp chứng chỉ)

   Bản công chứng các văn bằng chuyên môn, chứng nhận liên quan đến nội dung đăng ký cấp chứng chỉ(Bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp, Chứng nhận đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, …).

   Bản công chứng Chứng minh thư nhân dân, hoặc hộ chiếu.

   Bản khai kinh nghiệm công tác, có xác nhận của đơn vị quản lý người xin cấp.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết:

- Lần đầu: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cấp lại: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Lệ phí:

Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây dựng; mức 300.000đ. (Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/03/2012 về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng).

 

13. Tên thủ tục:

Cấp chứng chỉ hành nghề cho kỹ sư định giá hạng 1 (trường hợp cấp thẳng không qua hạng 2)

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

   Đơn xin cấp chứng chỉ, có xác nhận của địa phương hoặc cơ quan nơi làm việc.

   02 ảnh mầu 3x4 (chụp trong vòng 6 tháng trước khi xin cấp CC)

   Bản công chứng các văn bằng chuyên môn, chứng nhận liên quan đến nội dung đăng ký cấp CC (Bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp, Chứng nhận đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, …).

   Bản công chứng Chứng minh thư nhân dân, hoặc hộ chiếu.

   Bản khai kinh nghiệm công tác, có xác nhận của đơn vị quản lý người xin cấp.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết:

10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Lệ phí:

Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây dựng; mức 300.000đ. (Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/03/2012 về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng.)

 

14. Tên thủ tục:

Cấp lại chứng chỉ hành nghề cho kỹ sư định giá

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

   Đơn xin cấp lại chứng chỉ.

   Chứng chỉ cũ (đối với trường hợp bị rách, nát, hoặc chứng chỉ cũ đã hết hạn).

   Giấy xác nhận của cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương đối với trường hợp bị mất chứng chỉ.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết:

10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Lệ phí:

Lệ phí cấp lại chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây dựng; mức 150.000đ. (Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/03/2012 về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng).

 



15. Tên thủ tục:

Cấp phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức nhận thầu các gói thầu thuộc dự án nhóm B,C

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu theo mẫu.

2. Bản sao có chứng thực văn bản về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp.

3. Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức) và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước, nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp.

4. Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến công việc nhận thầu theo mẫu và báo cáo kết quả kiểm toán hàng năm của 3 năm gần nhất (đối với trường hợp nhà thầu nhận thực hiện gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc phải áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam).

5. Hợp đồng hoặc thỏa thuận liên danh với nhà thầu Việt Nam đối với trường hợp đã ký hợp đồng liên danh khi dự thầu hoặc chào thầu. Hợp đồng với thầu phụ Việt Nam đối với trường hợp đã xác định được danh sách thầu phụ Việt Nam khi dự thầu hoặc chào thầu.

Trường hợp khi dự thầu hoặc chọn thầu chưa xác định được thầu phụ thì phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận nguyên tắc với thầu phụ Việt Nam kèm theo văn bản chấp thuận của chủ đầu tư.

6. Giấy uỷ quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu theo mẫu.

Lưu ý:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu phải làm bằng tiếng Việt. Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nước ngoài phải được hợp pháp hoá lãnh sự, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự. Các giấy tờ, tài liệu quy định tại mục 2, 3, 5, 6 nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thầu phát sinh trong cùng năm thì hồ sơ không cần thiết phải bao gồm các tài liệu nêu tại mục 3 và 4 trong thành phần hồ sơ ở trên.

b) Số lượng hồ sơ: 2 (bộ): 01 bộ hồ sơ gốc và 01 bộ hồ sơ sao (photocopy)

- Thời hạn giải quyết:

15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Lệ phí:

2.000.000 đồng/giấy phép (theo quy định tại khoản 2, Điều 2, Thông tư số 33/2012/TT-BTC ngày 01/3/2012 của Bộ Tài chính)

 



16. Tên thủ tục:

Cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân thực hiện các công việc tư vấn đầu tư xây dựng

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu theo mẫu.

2. Bản sao có chứng thực văn bản kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp.

3. Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề tư vấn do nước mà nhà thầu mang quốc tịch cấp và bản sao hộ chiếu cá nhân.

4. Lý lịch nghề nghiệp cá nhân (tự khai) kèm theo bản sao hợp đồng về các công việc có liên quan đã thực hiện trong 3 năm gần nhất.

Lưu ý:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép thầu phải làm bằng tiếng Việt. Bản sao Giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề tư vấn do nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự.

- Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thầu phát sinh trong cùng năm thì hồ sơ không cần thiết phải bao gồm các tài liệu nêu tại mục 3, mục 4 trong thành phần hồ sơ ở trên.

b) Số lượng hồ sơ: 2 (bộ):

01 bộ hồ sơ gốc và 01 bộ hồ sơ sao (photocopy)

- Thời hạn giải quyết:

15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Lệ phí:

2.000.000 đồng/giấy phép (theo quy định tại khoản 2, Điều 2, Thông tư số 33/2012/TT-BTC, ngày 01/3/2012 của Bộ Tài Chính).

 

 

17. Tên thủ tục:

Cấp giấy phép xây dựng

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo mẫu do chủ đầu tư đứng tên.

- Bản sao (có công chứng) một trong những giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất theo qui định của pháp luật về đất đai, kèm theo trích lục bản đồ hoặc sơ đồ ranh giới lô đất, đảm bảo không có tranh chấp.

- Giấy đăng ký kinh doanh (nếu là công trình xây dựng của doanh nghiệp).

- Mặt bằng tổng thể công trình trên lô đất đã được Sở Xây dựng và UBND cấp huyện thẩm định (trừ công trình nhà ở).

- 02 bản vẽ thiết kế thể hiện vị trí mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình, mặt bằng móng của công trình, sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình, sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, ảnh chụp hiện trạng (đối với công trình sửa chữa cải tạo theo yêu cầu phải có giấy phép xây dựng).

- Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của cơ quan có thẩm quyền hoặc kết quả thẩm định thiết kế kỹ thuật - bản vẽ thi công của đơn vị tư vấn có chức năng thẩm tra.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết:

20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Lệ phí:

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng là: là: 100.000 VNĐ.(Quyết định số: 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính).

 

18. Tên thủ tục:

Điều chỉnh giấy phép xây dựng

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn xin điều chỉnh giấy phép xây dựng do chủ đầu tư đứng tên.

- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.

- Bản vẽ thiết kế xin điều chỉnh.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết:

10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Lệ phí:

Lệ phí điều chỉnh giấy phép xây dựng là: 100.000 VNĐ.(Quyết định số: 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính).

 

19. Tên thủ tục:

Gia hạn giấy phép xây dựng

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn xin gia hạn giấy phép xây dựng do chủ đầu tư đứng tên.

- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết:

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Lệ phí:

Lệ phí điều chỉnh giấy phép xây dựng là: 10.000 VNĐ.(Quyết định số: 227/QĐ-UB ngày 24/02/1998 của UBND tỉnh).

 

20. Tên thủ tục:

Cấp giấy phép xây dựng tạm

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng tạm theo mẫu do chủ đầu tư đứng tên.

- Bản sao (có công chứng) một trong những giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất theo qui định của pháp luật về đất đai, kèm theo trích lục bản đồ hoặc sơ đồ ranh giới lô đất, đảm bảo không có tranh chấp.

- Giấy đăng ký kinh doanh (nếu là công trình xây dựng của doanh nghiệp).

- Mặt bằng tổng thể công trình trên lô đất đã được Sở Xây dựng và UBND cấp huyện thẩm định (trừ công trình nhà ở).

- Bản vẽ thiết kế thể hiện vị trí mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình, mặt bằng móng của công trình, sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình, sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, ảnh chụp hiện trạng (đối với công trình sửa chữa cải tạo theo yêu cầu phải có giấy phép xây dựng).

- Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của cơ quan có thẩm quyền hoặc kết quả thẩm định thiết kế kỹ thuật - bản vẽ thi công của đơn vị tư vấn có chức năng thẩm tra.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết:

20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Lệ phí:

Lệ phí điều chỉnh giấy phép xây dựng là: 200.000 VNĐ.(Quyết định số: 227/QĐ-UB ngày 24/02/1998 của UBND tỉnh).

 

21. Tên thủ tục:

Cấp lại giấy phép xây dựng

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn xin cấp lại giấy phép xây dựng do chủ đầu tư đứng tên (có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc cơ quan công an) xác nhận lý do xin cấp lại.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết:

07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Lệ phí:

Lệ phí điều chỉnh giấy phép xây dựng là: 200.000 VNĐ.(Quyết định số: 227/QĐ-UB ngày 24/02/1998 của UBND tỉnh).

 


22. Tên thủ tục:

Cấp giấy phép xây dựng trạm BTS loại I

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng Trạm BTS loại 1.

- Bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

- Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định theo quy định bao gồm bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điểm hình; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết:

20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Lệ phí:

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng Trạm BTS loại 1. (Quyết định số: 227/QĐ-UB ngày 24/02/1998 của UBND tỉnh.)

 


23. Tên thủ tục:

Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình nhóm B, C với các công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của chủ tịch UBND tỉnh.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Công văn đề nghị tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của đơn vị đầu mối thẩm định dự án (Sở Kế hoạch và Đầu tư);

- Văn bản chấp thuận nhiệm vụ thiết kế của cơ quan đầu mối thẩm định dự án;

- Hồ sơ quy hoạch xây dựng:

Thông báo vị trí (hoặc giới thiệu địa điểm xây dựng công trình) được UBND tỉnh chấp thuận; (nếu có)

Chứng chỉ quy hoạch được Sở Xây dựng cấp; (nếu có)

Bản vẽ quy hoạch mặt bằng tổng thể xây dựng công trình được Sở Xây dựng chấp thuận.

- Hồ sơ kết quả khảo sát xây dựng gồm (nếu có):

Nhiệm vụ khảo sát xây dựng được Sở có quản lý xây dựng chuyên ngành chấp thuận và chủ đầu tư phê duyệt;

Phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng được chủ đầu tư phê duyệt;

Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng;

Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng;

Hồ sơ năng lực của nhà thầu khảo sát xây dựng và chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng của cá nhân chủ nhiệm, chủ trì khảo sát.

- Hồ sơ dự án đầu tư xây dựng công trình:

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng công trình;

Thiết kế cơ sở xây dựng công trình gồm: thuyết minh thiết kế và bản vẽ thiết kế cơ sở;

Biên bản nghiệm thu hồ sơ thiết kế cơ sở của chủ đầu tư;

Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn lập thiết kế cơ sở và chứng chỉ hành nghề của cá nhân chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.

- Văn bản chấp thuận phương án kiến trúc (nếu có).

- Văn bản phê duyệt kết quả thi tuyển phương án kiến trúc (nếu có);

- Văn bản chấp thuận về phương án phòng chống cháy nổ; (nếu có)

- Văn bản cam kết bảo vệ môi trường (đối với các dự án phải thẩm định về môi trường);

- Các văn bản khác (đối với dự án liên quan đến công trình điện lực, giao thông, thuỷ lợi, đê điều,... phải có ýý kiến thoả thuận của các cơ quan có thẩm quyền).

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết:

Thời gian tham gia ý kiến: 10 ngày làm việc, 05 ngày đối với ngân sách nhà nước.

 (Thời gian được tính kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)

- Lệ phí:

Không

 


24. Tên thủ tục:

Thẩm định nhiệm vụ thiết kế đối với các công trình lập báo cáo kinh tế kỹ thuật sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Tờ trình thẩm định nhiệm vụ thiết kế công trình của chủ đầu tư;

- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh;

- Hồ sơ nhiệm vụ thiết kế;

b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)

- Thời hạn giải quyết:

Thời gian thẩm định :  05 ngày làm việc

(Thời gian được tính kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)

- Lệ phí:

Không

 


25. Tên thủ tục:

Thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Tờ trình thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình của chủ đầu tư;

- Quyết đinh phê duyệt nhiệm vụ thiết kế của chủ đầu Văn bản chấp thuận nhiệm vụ thiết kế của UBND tỉnh;

- Hồ sơ quy hoạch được cấp có thẩm quyền thẩm định phê duyệt; Chấp thuận phương án thiết kế kiến trúc công trình;

- Hồ sơ khảo sát xây dựng gồm:

Nhiệm vụ khảo sát xây dựng được chủ đầu tư phê duyệt;

Phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng;

Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng;

Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng của chủ đầu tư;

Hồ sơ năng lực của nhà thầu khảo sát xây dựng và chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng của cá nhân chủ nhiệm, chủ trì khảo sát.

- Hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật:

Thuyết minh báo cáo kinh tế kỹ thuật;

Thiết kế bản vẽ thi công xây dựng công trình (gồm thuyết minh và bản vẽ thiết kế thi công); Dự toán công trình.

Biên bản nghiệm thu hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật;

Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn lập báo cáo kinh tế kỹ thuật;

- Kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công-dự toán của chủ đầu tư (Trường hợp chủ đầu tư không đủ năng lực thẩm định cần bổ sung thêm: Kết quả thẩm tra  thiết kế bản vẽ thi công và dự toán của nhà thầu tư vấn thẩm tra; Hồ sơ năng lực của nhà thầu tư vấn thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công và dự toán);

- Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền về phòng chống cháy nổ (đối với các công trình thuộc đối tượng quy định phải thẩm duyệt về phòng chống cháy nổ).

- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về môi trường (đối với các công trình thuộc dự án đánh giá tác động hoặc cam kết bảo vệ môi trường);

- Các văn bản khác (đối với dự án liên quan đến công trình điện lực, giao thông, thuỷ lợi, đê điều, ... phải có ý kiến thoả thuận của các cơ quan có thẩm quyền).

b) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)

- Lệ phí:

 



26. Tên thủ tục:

Điều chỉnh giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức nhận thầu các gói thầu thuộc dự án nhóm B, C và nhà thầu nước ngoài là cá nhân thực hiện các công việc tư vấn đầu tư xây dựng

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép thầu theo mẫu;

- Các tài liệu chứng minh cho những nội dung đề nghị điều chỉnh. Các tài liệu phải được dịch ra tiếng Việt và được chứng thực theo quy định của pháp luật ViệtNam. 

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

- Thời hạn giải quyết:

15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Lệ phí:

Không

 




27. Tên thủ tục:

Báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

-  Báo cáo nhanh sự cố theo mẫu;

-  Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố lập theo mẫu;

- Mô tả diễn biến của sự cố;

- Kết quả khảo sát, đánh giá, xác định mức độ và nguyên nhân sự cố;

- Các tài liệu về thiết kế và thi công xây dựng công trình liên quan đến sự cố.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết:

01 ngày, kể từ khi nhận được báo cáo (thời điểm nhận báo cáo căn cứ theo dấu công văn đến).

- Lệ phí:

Không có

 





28. Tên thủ tục:

Tiếp nhận và quản lý giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Giấy chứng nhận;

- Báo cáo kết quả kiểm tra;

- Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình hoặc hạng mục công trình.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết:

01 ngày, kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận này (thời gian nhận giấy chứng nhận là thời gian tính theo dấu bưu chính nơi phát hành).

- Lệ phí:

Không có

III. Lĩnh vực Vật liệu Xây dựng.

 

29. Tên thủ tục:

Cấp phép sản xuất gạch, ngói đất nung

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép sản xuất của chủ đầu tư (theo mẫu).

- Dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).

- Trích lục bản đồ vị trí sản xuất khai thác nguyên liệu;

- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền chấp thuận.

- Một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất (Quyết định cho thuê đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) của cấp có thẩm quyền cấp.

- Hồ sơ nghiệm thu phần xây dựng các hạng mục công trình và nghiêm thu phần thiết bị dây chuyền công nghệ (bao gồm cả phần lắp đặt) theo đúng quy định hiện hành.

b) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)

- Thời hạn giải quyết:

- Thời gian thẩm định: 20 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định).

 

- Lệ phí:

Chưa có quy định

 

            IV. Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị:

30. Tên thủ tục:

Cấp giấy phép xây dựng công trình ngầm đô thị

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu Phụ lục IV – Nghị định 12/2009/NĐ-CP)

- Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc văn bản cho phép sử dụng không gian ngầm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Sơ đồ thiết kế thể hiện được vị trí, mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng và chiều sâu móng của công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình; sơ đồ hệ thống và các điểm đấu nối kỹ thuật, đấu nối không gian và ảnh chụp hiện trạng (đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có giấy phép xây dựng).

- Các thỏa thuận đấu nối kỹ thuật và đấu nối không gian.

- Các giải pháp kỹ thuật liên quan đến bảo đảm an toàn cho người, công trình, công trình lân cận và công trình bên trên, phương tiện thi công và các hoạt động công cộng khác.

- Giấy cam kết hoàn trả mặt bằng trên mặt đất theo quy định

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết:

- Thời gian cấp Giấy phép xây dựng công trình ngầm đô thị là: 20 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Lệ phí:

Theo thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án ĐTXD.

 

            V. Lĩnh vực nhà ở và công sở:

 



31. Tên thủ tục:

Thủ tục lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại theo hình thức đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:                                                                    

- Bản sao các giấy tờ:

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản trong trường hợp là doanh nghiệp trong nước được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, là Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;

Giấy chứng nhận đầu tư có hoạt động đầu tư bất động sản trong trường hợp là doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoạt động đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư;

Giấy tờ chứng minh vốn đầu tư thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20ha, không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất từ 20ha trở lên.

- Bản thuyết minh và sơ đồ thể hiện các giải pháp về kinh tế - kỹ thuật để thực hiện các yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số  71/2010/NĐ-CP; các nội dung theo văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nếu thuộc diện quy định tại khoản 11 Điều 14 Nghị định số 71/2010/NĐ-CP.

- Giấy tờ chứng minh năng lực và những lợi thế khác của chủ đầu tư (nếu có) khi được giao làm chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở.

b) Số lượng hồ sơ: Theo quy định của pháp luật về đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất.

- Thời hạn giải quyết:

Tối đa là 90 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ dự thầu hợp lệ.

- Lệ phí:

Kinh phí bảo đảm dự thầu quy định trong hồ sơ mời thầu

 




32. Tên thủ tục:

Thủ tục lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại theo hình thức chỉ định chủ đầu tư (trường hợp một khu đất chỉ có một nhà đầu tư đăng ký)

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Bản sao các giấy tờ:

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản trong trường hợp là doanh nghiệp trong nước được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, là Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;

Giấy chứng nhận đầu tư có hoạt động đầu tư bất động sản trong trường hợp là doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoạt động đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư;

Giấy tờ chứng minh vốn đầu tư thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20ha, không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất từ 20ha trở lên.

- Hồ sơ kinh nghiệm của nhà đầu tư;

             - Các đề xuất của nhà đầu tư và tổng mức đầu tư tạm tính của dự án.

b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)

- Thời hạn giải quyết:

Tối đa 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Lệ phí:

Không

 





33. Tên thủ tục:

Thủ tục lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại theo hình thức chỉ định đầu tư (trường hợp nhà đầu tư có quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật đất đai, phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở)

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Bản sao giấy tờ chứng minh có quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật về đất đai;

- Bản sao các giấy tờ:

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản trong trường hợp là doanh nghiệp trong nước được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, là Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;

Giấy chứng nhận đầu tư có hoạt động đầu tư bất động sản trong trường hợp là doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoạt động đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư;

Giấy tờ chứng minh vốn đầu tư thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20ha, không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất từ 20ha trở lên.

- Các đề xuất của nhà đầu tư và tổng mức đầu tư tạm tính của dự án.

b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)

- Thời hạn giải quyết:

Tối đa 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Lệ phí:

Không có

 





34. Tên thủ tục:

Thủ tục chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước có số lượng nhà ở từ 500 đến dưới 2.500 căn (trường hợp không phải đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án)

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình của Chủ đầu tư trình Chủ tịch UBND tỉnh (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 5 Thông tư 16/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng);

- Bản sao văn bản công nhận chủ đầu tư dự án của UBND tỉnh;

- Bản sao các giấy tờ:

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản (trong trường hợp là doanh nghiệp trong nước được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, là Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã);

Giấy chứng nhận đầu tư có hoạt động đầu tư bất động sản (trong trường hợp là doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoạt động đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư);

Giấy tờ chứng minh vốn đầu tư thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20ha, không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư của dự án có quy mô sử dụng đất từ 20ha trở lên.

- Quyết định phê duyệt quy hoạch tỷ lệ 1/2000 và các bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/2000 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với khu vực dự án chưa có quy hoạch tỷ lệ 1/2000) hoặc bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và các bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với khu vực dự án đã có quy hoạch tỷ lệ 1/2000); trong trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì phải có bản sao bản vẽ tổng mặt bằng đã được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận.

b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (trường hợp cơ quan thẩm định phải gửi lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan thì khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ yêu cầu chủ đầu tư sao thêm (bản phô tô) và chỉ sao những giấy tờ có trong hồ sơ cần gửi lấy ý kiến).

- Thời hạn giải quyết:

Tối đa 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Lệ phí:

Không.

 

3



5. Tên thủ tục:

Thủ tục chấp thuận bổ sung nội dung dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước có số lượng nhà ở từ 500 đến dưới 2.500 căn.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình của chủ đầu tư đề nghị chấp thuận bổ sung nội dung dự án;

- Bản sao Quyết định phê duyệt dự án của cơ quan có thẩm quyền kèm theo hồ sơ dự án đã được phê duyệt.

b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (trường hợp cơ quan thẩm định phải gửi lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan thì khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ yêu cầu chủ đầu tư sao thêm (bản phô tô) và chỉ sao những giấy tờ có trong hồ sơ cần gửi lấy ý kiến).

- Thời hạn giải quyết:

20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của chủ đầu tư

- Lệ phí:

Không.

 

3



6. Tên thủ tục:

Thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước có mức vốn từ 30 tỷ đồng trở lên (không tính tiền sử dụng đất).

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình của Chủ đầu tư trình Chủ tịch UBND tỉnh đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2 Thông tư số 16/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng);

- Hồ sơ dự án phát triển nhà ở được lập theo quy định tại Điều 6 Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ;

- Bản sao Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 và các bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì phải có bản sao bản vẽ tổng mặt bằng đã được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận theo quy định của pháp luật về quy hoạch.

- Bản sao Văn bản giao chủ đầu tư dự án do cơ quan có thẩm quyền cấp.

b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (trường hợp cơ quan thẩm định phải gửi lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan thì khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ yêu cầu chủ đầu tư sao thêm (bản phô tô) và chỉ sao những giấy tờ có trong hồ sơ cần gửi lấy ý kiến).

- Thời hạn giải quyết:

45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Lệ phí:

Có (theo quy định về lệ phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình)

 





37. Tên thủ tục:

Thủ tục xác nhận phân chia sản phẩm là nhà ở đối với trường hợp huy động vốn mà có thoả thuận phân chia nhà ở theo Nghị định số 71/2010/NĐ-CP

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Văn bản của chủ đầu tư đề nghị xác nhận danh sách đối tượng được phân chia sản phẩm là nhà ở;

- Danh sách cá nhân đã ký hợp đồng góp vốn, hợp tác đầu tư có phân chia sản phẩm là nhà ở;

- Bản sao hồ sơ dự án, bản vẽ quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt, trong đó thể hiện tổng số lượng nhà ở của dự án.

b) Số lượng hồ sơ:  01 bộ

- Thời hạn giải quyết:

Tối đa là 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chủ đầu tư.

- Lệ phí:

Không.

 

3



8 Tên thủ tục:

Thủ tục thuê nhà ở xã hội được xây dựng bằng vốn ngân sách nhà nước

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đăng ký thuê nhà ở xã hội (theo mẫu quy định tại phụ lục số 01 Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị);

- Giấy xác nhận về hộ khẩu và thực trạng nhà ở (theo mẫu quy định tại phụ lục số 01a Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị) do UBND cấp phường xác nhận;

- Giấy xác nhận về đối tượng và mức thu nhập (theo mẫu quy định tại phụ lục số 01b Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16/11/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị) do cơ quan, đơn vị nơi từng thành viên trong hộ gia đình đang làm việc xác nhận.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết:

Tối đa là 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Lệ phí:

Không.

 

          VI. Lĩnh vực Kinh doanh bất động sản:

 

39. Tên thủ tục:

Cấp chứng chỉ định giá bất động sản

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn xin cấp chứng chỉ có dán ảnh và có xác nhận của UBND phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) nơi cư trú của người xin cấp chứng chỉ

- 02 ảnh màu cỡ 3X4 cm chụp trong năm xin cấp chứng chỉ

- Bản sao CMND hoặc hộ chiếu của người xin cấp chứng chỉ

- Bản sao Giấy chứng nhận đã hoàn thành khoá đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về định giá BĐS.

- Bản sao bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc đại học

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết:

- Thời gian cấp chứng chỉ là: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Lệ phí:

200.000 VNĐ (Hai trăm nghìn đồng chẵn). Theo Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản.

 

40. Tên thủ tục:

Cấp chứng chỉ môi giới bất động sản

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn xin cấp chứng chỉ có dán ảnh và có xác nhận của UBND phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) nơi cư trú của người xin cấp chứng chỉ

- 02 ảnh màu cỡ 3X4 cm chụp trong năm xin cấp chứng chỉ

- Bản sao CMND hoặc hộ chiếu của người xin cấp chứng chỉ

- Bản sao Giấy chứng nhận đã hoàn thành khoá đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về định giá BĐS.

- Bản sao bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc đại học

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết:

- Thời gian cấp chứng chỉ là: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Lệ phí:

200.000 VNĐ (Hai trăm nghìn đồng chẵn). Theo Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản.

 

41. Tên thủ tục:

Cấp lại chứng chỉ môi giới, định giá bất động sản (trong trường hợp chứng chỉ cũ bị rách nát hoặc bị mất)

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn xin cấp lại chứng chỉ có dán ảnh;

- 02 ảnh mầu cỡ 3 x 4 cm chụp trong năm xin cấp lại chứng chỉ;

- Chứng chỉ cũ bị rách nát. Trường hợp mất chứng chỉ thì phải có giấy xác nhận của cơ quan đã cấp chứng chỉ nếu xin cấp lại chứng chỉ ở cơ quan khác.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết:

- Thời gian cấp chứng chỉ là: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Lệ phí:

200.000 VNĐ (Hai trăm nghìn đồng chẵn). Theo Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản.

 

42. Tên thủ tục:

Chuyển nhượng toàn bộ dự án khu đô thị mới, dự án nhà ở, dự án hạ tầng khu công nghiệp.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn xin chuyển nhượng  toàn bộ dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng khu công nghiệp (theo mẫu)

- Văn bản cho phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hồ sơ dự án đã được phê duyệt ; quyết định phê duyệt dự án; hợp đồng thuê đất hoặc quyết định giao đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; hồ sơ của chủ đầu tư mới

- Báo cáo quá trình thực hiện dự án đến thời điểm chuyển nhượng

- Hồ sơ của chủ đầu tư mới, gồm:

  Đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh BĐS

Camkết của chủ đầu tư mới khi được nhận chuyển nhượng dự án, trong đó có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước và khách hàng mà chủ đầu tư cũ đã cam kết.

Văn bản xác định năng lực tài chính của chủ đầu tư mới theo quy định tại điểm 2 Phần I Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây dựng.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết:

- Thời gian thẩm định: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Lệ phí:

Không có

 

 

Tin mới nhất

Triển khai, thực hiện Thông tư số 13/2018/TT-BXD về hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát...(18/04/2019 6:33 CH)

Thủ tướng Chính phủ ký ban hành Nghị định số 160/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số...(07/03/2019 11:25 SA)

Đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.(01/08/2018 2:44 CH)

Quy định về quản lý an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình(23/07/2018 3:35 CH)

Hướng dẫn thực hiện Thông tư số 02/2018/TT-BXD ngày 06/02/2018 của Bộ Xây dựng(11/06/2018 2:28 CH)

Triển khai thực hiện đề án tuyên truyền về nội dung của Công ước chống tra tấn và pháp luật Việt...(19/03/2018 10:47 SA)

Đề nghị tham gia ý kiến cho Dự thảo Chỉ thị của Chủ tịch UBND tỉnh về việc tăng cường công tác...(07/03/2018 7:54 SA)

VĂN BẢN HƯỚNG DẪN(03/12/2010 3:07 CH)